Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy, ô tô 2025 các lỗi thường gặp mới nhất theo Nghị định 168

17/09/2025

I. VƯỢT ĐÈN ĐỎ

(1) Mức phạt vượt đèn đỏ ô tô 2025:

Căn cứ theo điểm b khoản 9 và điểm b khoản 10, khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt vượt đèn đỏ ô tô 2025 như sau:

 

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

2

Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

 

(2) Mức phạt vượt đèn đỏ xe máy 2025:

Căn cứ theo điềm c khoản 7, điểm b khoản 10, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt vượt đèn đỏ xe máy 2025 như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

2

Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

II. NỒNG ĐỘ CỒN

(1) Mức phạt nồng độ cồn đối với xe mô tô, xe gắn máy 2025:

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

(Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Trừ 04 điểm

(Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

(Điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Trừ 10 điểm

(Điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng

(Điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

(Điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

 

(2) Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô 2025:

Nồng độ cồn

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Trừ 04 điểm

(Điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng

(Điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

Trừ 10 điểm

(Điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng

(Điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

(Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

-

 

III. KHÔNG CÓ GPLX, QUÊN MANG GPLX

 

(1) Mức xử phạt lỗi xe máy không có giấy phép lái xe, quên mang giấy phép lái xe 2025:

Căn cứ điểm d khoản 2, điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CPquy định mức xử phạt lỗi không giấy phép lái xe máy 2025 như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không mang theo giấy phép lái xe

Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

2

Không có giấy phép lái xe

- Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

- Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

 

(2) Mức xử phạt lỗi ô tô không có giấy phép lái xe, quên mang theo giấy phép lái xe ô tô 2025:

Căn cứ điểm a khoản 3, điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với lỗi không bằng ô tô 2025 như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không mang theo giấy phép lái xe

Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

2

Không có giấy phép lái xe

Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng.

 

 

IV. TỐC ĐỘ 

(1) Mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ xe máy 2025:

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ xe máy như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

2

Chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

3

Chạy xe máy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe.

Ngoài ra:

- Trường hợp điều khiển xe máy thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP);

- Trường hợp điều khiển xe máy chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). Đồng thời bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

(2) Mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ ô tô 2025:

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt lỗi chạy quá tốc độ ô tô như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

2

Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe

3

Chạy xe ô tô quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe

4

chạy xe ô tô quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe

 Ngoài ra, trong trường hợp người điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10, điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

 

Các khóa đào tạo